Sự thật nổ não về các ký hiệu mà bạn luôn được thấy trên container
Container được phân chia thành nhiều loại theo các tiêu chuẩn khác nhau như: kích thước, vật liệu, công dụng… Để dễ dàng gọi tên hay phân loại, người ta thường sử dụng ký hiệu các loại container hoặc ký hiệu khác liên quan. Sức chứa container tính theo đơn vị TEU (Twenty - foot equivalent units) tương đương 20 foot mà 1 foot = 0,3048 m. Do đó container 20 feet tính là 1 TEU. Các container 40 feet tương tương 2 TEU, container loại 45 feet cũng tính là 2 TEU.
Ký hiệu phân biệt các loại container
1, DC - Dry container
Container khô là loại cơ bản nhất, viết tắt là 20’DC hoặc 40’DC. Loại này sử dụng để đóng gói hàng hoá khô, nặng, thể tích nhỏ như: gạo, bột, xi măng, sắt, thép...
2, HC (High cube)
- Chuyên để đóng hàng có kích cỡ và khối lượng lớn. Loại này phù hợp với làm văn phòng, nhà ở container.
3, RE (Reefer)
Container thiết kế chuyên dành cho kho lạnh, xe đông lạnh. Container lạnh chia làm 2 loại là: nhôm và sắt. Lớp bên trong container được làm bằng inox để chống chịu nhiệt độ lạnh khắc nghiệt. Loại container này có chi phí lưu kho tốn kém.
4, HR (Hi - cube reefer)
- Loại này cũng là dạng container lạnh nhưng cao, dùng để chuyên chở hàng hóa có sức chứa lớn.
5, OT (Open top)
Đây là loại container mở nóc, có thể đóng hàng và rút hàng qua nóc. Sau đó nóc container sẽ được phủ bạt để che chắn mưa. Loại này chuyên để chở máy móc, thiết bị.
6, FR (Flat rack)
Là container không vách, không mái, chỉ có sàn, chuyên để vận chuyển các loại hàng hóa nặng. Container loại này có vách hai đầu trước sau, có thể cố định, gập xuống hoặc tháo rời.
7, Kẹp chì (Seal container)
Seal container là khóa niêm phong container, sử dụng để niêm phong container trước khi xuất hàng để đảm bảo hàng hóa bên trong đủ số lượng, hạn chế ảnh hưởng chất lượng. Trong ký hiệu các loại container, loại kẹp chì này còn bao gồm 1 dãy serial gồm 6 chữ số. Mỗi container niêm phong 1 số chì duy nhất, sau đó sẽ được khai báo hải quan qua các kí hiệu: P/L, B/L, C/O.
Trên container có rất nhiều ký hiệu, mã hiệu ở phía trước, sau, bên trong, bên ngoài, trên nóc. Hệ thống nhận biết gồm 4 thành phần:
* Mã chủ sở hữu (owner code)
* Ký hiệu loại thiết bị (equipment category identifier/product group code)
- U: Container chở hàng (freight container)
- J: Thiết bị có thể tháo rời (detachable freight container-related equipment)
- Z: Đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
Những ký hiệu trên vỏ thùng container
* Số sê-ri (serial number/registration number): Ví dụ 001234, 002334
* Chữ số kiểm tra (check digit)
* Mã kích thước (size code): Gồm 2 ký tự là chữ cái hoặc chữ số, trong đó kí tự đầu biểu thị chiều dài container, kí tự thứ hai là chiều cao container.
* Mã loại (Type code): Gồm 2 ký tự, kí tự đầu là loại container như: G - General R-Refrigerate; U - Open top. Ký tự thứ 2 là đặc tính chính của container.
* Các ký hiệu khai thác (operational markings)
Trên đây là những hiểu biết cơ bản về ký hiệu container. Nắm vững những ký hiệu này sẽ giúp bạn có thể lựa chọn được đùng loại cần thiết!